1. Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?
Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu và số nguyên tử bằng 29, nguyên tử khối bằng 64. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau. (
Theo Wikipedia)
Vậy tỉ trọng của đồng là bao nhiêu?
Khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm3 (8960 kg/m3) ở nhiệt độ phòng.
Kim loại đồng được sử dụng rộng rãi do tính dẫn điện và nhiệt tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn vượt trội và dễ chế tạo. Hợp kim đồng nói chung là không từ tính. Các hợp kim đồng phổ biến nhất là đồng thau và đồng.
BẢNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA ĐỒNG
Hợp kim Đồng |
Tỉ trọng |
g/cm3 |
kg/m3 |
lb/trong 3 |
C10200 (đồng không oxy) |
8,94 |
8941 |
0,323 |
C11000 (đồng cường độ cứng điện phân) |
8,89 |
8885 |
0,321 |
C17200 (berili - đồng) |
8,25 |
8249 |
0,288 |
C22000 (đồng thương mại, 90%) |
8,80 |
8802 |
0,318 |
C23000 (đồng đỏ, 85%) |
8,75 |
8747 |
0,316 |
C26000 (đồng thau hộp mực) |
8,53 |
8525 |
0,388 |
C27000 (đồng vàng) |
8,47 |
8470 |
0,303 |
C36000 (đồng cắt miễn phí) |
8,50 |
8497 |
0,707 |
C60800 (nhôm đồng, 5%) |
8,17 |
8166 |
0,285 |
C71500 (đồng - niken, 30%) |
8,94 |
8941 |
0,323 |
C81500 (đồng Chrome) |
8,82 |
8820 |
0.319 |
C86300 (đồng mangan) |
7,70 |
7695 |
0,278 |
C93200 (mang đồng) |
8,91 |
8913 |
0,223 |
C95500 (nhôm đồng) |
7,53 |
7529 |
0,272 |
C96600 (beryllium cupro-niken) |
8,80 |
8800 |
0,318 |
2. Khối lượng riêng của sắt
Sắt là kim loại được ứng dụng rất phổ biến trong xây dựng. Sắt thép là loại vật liệu kim loại được sử dụng nhiều nhất trong các công trình xây dựng cũng như sử dụng để chế tạo các loại dụng cụ, công cụ hàng ngày. Ví dụ như
xe đẩy, xẻng, cổng, hàng rào...
Khối lượng riêng của sắt ở nhiệt độ phòng là 7,874g/cm3. Theo biểu đồ mật độ sắt cho thấy giá trị mật độ của sắt và hợp kim sắt ở nhiệt độ phòng.
BẢNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA SẮT
Vật chất |
Tỉ trọng |
g / cm 3 |
lb m / trong 3 |
Sắt nguyên chất |
7.874 |
0,2845 |
Thỏi sắt |
7.866 |
0,2842 |
Sắt rèn |
7,7 |
0,2 |
Gang xám |
7.15 |
0,258 |
Sắt dễ uốn |
7.27 |
0.262 |
Sắt dễ uốn |
7,15 |
0,258 |
Sắt niken cao (Ni-resist) |
7,5 |
0,271 |
Sắt trắng crôm cao |
7.4 |
0,267 |
3. Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Nhôm hay còn gọi là Alumin, là một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có kí hiệu là Al. Trọng lượng riêng của Nhôm là 2,7 g/cm³ ở nhiệt độ phòng.
Với tỷ trọng riêng siêu nhẹ này, kim loại nhôm được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống hàng ngày, dùng để chế tạo cái loại dụng cụ, công cụ, sản phẩm cần tính chất nhẹ, có thể mang vác được. Ví dụ như
thang nhôm, xoong nồi chảo, xô chậu... Nhờ tính dẻo nên các sản phẩm này cũng rất bền bỉ.
BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA NHÔM
Hợp kim nhôm |
Tỉ trọng |
g / cm 3 |
lb m / trong 3 |
Hợp kim nhôm 1100 |
2.710 |
0,098 |
Hợp kim nhôm 2014 |
2.800 |
0.101 |
Hợp kim nhôm 2024 |
2.780 |
0.100 |
Hợp kim nhôm 3003 |
2.730 |
0,099 |
Hợp kim nhôm 3004 |
2.720 |
0,098 |
Hợp kim nhôm 3005 |
2.730 |
0,098 |
Hợp kim nhôm 3105 |
2.720 |
0,098 |
Hợp kim nhôm 4043 |
2.690 |
0,097 |
Hợp kim nhôm 5005 |
2.700 |
0,098 |
Hợp kim nhôm 5050 |
2.690 |
0,097 |
4. Khối lượng riêng của chì
Chì hay Lead là một nguyên tố hóa học có kí hiệu là Pb. Trọng lượng riêng của chì ở nhiệt độ phòng là 11300kg/m^3. Do khối lượng riêng tương đối lớn nên chì thường được ứng dụng làm các loại vật liệu nhỏ như ruột bút, pin, cách vi mạch điện tử...
5. Khối lượng riêng của kẽm
Ở nhiệt độ thường, kẽm có khối lượng riêng là 6999 kg/m³. Kẽm cùng với sắt không chỉ là 1 loại vật liệu mà còn cần thiết đối với sự phát triển của cơ thể.
Hy vọng với bảng khối lượng riêng của các chất được thangnhomxeday chia sẻ trên đây bạn đã có cái nhìn chi tiết và đầy đủ về khối lượng riêng của đồng sắt nhôm chì kẽm.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét